Tạo thời gian delay sử dụng timer() 1. Cài đặt giá trị cho thanh ghi TCNT0 (Cách tính TCNT0) 2. Cài đặt Mode Normal và lựa chọn tần số chia
Đồng Hồ Số Hiển Thị LED 7 Đoạn Dùng Timer Atmega16 Sơ đồ Code Cách 1: #include <mega16.h> #include <delay.h> #define UP PINB.0 #define DN PINB.1 #define OK PINB.2 volatile unsigned
AVR Sử Dụng Timer Đếm Thời Gian Hiển Thị LED 7 Thanh Sơ đồ Code #include <mega16.h> #include <delay.h> volatile unsigned long dem; unsigned char flash Maled[10] = {0xc0,0xf9, 0xa4,
TIMER là gì? – Là một module độc lập với CPU.– Chức năng: Đếm thời gian, đếm sự kiện, tạp xung PWM. TIMER0: 8bit TIMER1:16bit TIMER2: 8bit Demo với TIMER0
1. Giới thiệu Timer/Counter là một ngoại vi thông dụng mà bất cứ dòng vi điều khiển nào cũng có, được sử dụng rất nhiều trong các ứng dụng thực
1. Interrupt ( Ngắt trên Atmega16) Ngắt là một tín hiệu khẩn cấp được gửi đến vi xử lý, yêu cầu tạm ngừng các hoạt động hiện tại để nhảy
Sơ đồ Code #include <mega16.h> #include <delay.h> unsigned char i; unsigned int t; unsigned char flash Maled[10] = {0xc0,0xf9, 0xa4, 0xb0, 0x99, 0x92, 0x82, 0xf8 , 0x80, 0x90}; void main(void)
Sơ đồ Code #include <mega16.h> #include <delay.h> #define UP PIND.4 #define DN PIND.5 unsigned char flash Maled[10] = {0xc0,0xf9, 0xa4, 0xb0, 0x99, 0x92, 0x82, 0xf8 , 0x80, 0x90}; unsigned char
Giới thiệu LCD (Màn hình tinh thể lỏng) được sử dụng để hiển thị trạng thái hoặc thông số trong hệ thống nhúng. LCD 16×2 là thiết bị 16 chân
Sơ đồ Code Chip type : ATmega16 Program type : Application AVR Core Clock frequency: 8,000000 MHz Memory model : Small External RAM size : 0 Data Stack size :